Hồ sơ | Các điều cần lưu ý |
---|---|
① Đơn xin nhập học | Điền thông tin vào trang được chỉ định ở phần cuối quyển Hướng dẫn Hồ sơ nhập học 募集要項. Vui lòng viết bằng bút bi đen hoặc bút mực, tránh bỏ sót các mục cần điền. Sau khi điền xong, dán kèm ảnh 4cmx3cm. |
② Lí do xin nhập học | Viết vào trang được chỉ định ở phần cuối quyển Hướng dẫn Hồ sơ nhập học 募集要項 bằng bút bi đen hoặc bút mực. |
③ Giấy Chứng nhận tốt nghiệp [bản gốc] hoặc bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp (bằng Cử nhân) của cấp học cuối cùng | Trong trường hợp không nộp được bản gốc, vui lòng nộp bản sao đã được cơ quan hành chính hay trường tiếng tại Nhật đóng dấu, chứng minh đúng với các hồ sơ gốc khi xin gia hạn visa. 【“Certifiled true copy” - hình thức đóng dấu/đính kèm để chứng minh đã sao chép chính xác từ bản gốc). ● Không chấp nhận Giấy Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. ● Bằng cấp phải được thể hiện bằng tiếng Nhật, tiếng Anh hay tiếng Trung. ※ Trường hợp nộp bản dịch, vui lòng nộp bản sao đã được cơ quan hành chính hay trường tiếng tại Nhật đóng dấu, chứng minh đúng với các hồ sơ gốc khi xin gia hạn visa. 【“Certifiled true copy” - hình thức đóng dấu/đính kèm để chứng minh đã sao chép chính xác từ bản gốc). ◎ Đối với người đang đang theo học trường Đại học, Đại học ngắn hạn hoặc trường Cao đẳng, chuyên môn (bao gồm đang bảo lưu) và người đã thôi học. vui lòng nộp thêm mục ①② ở bên dưới: ① Giấy chứng nhận đang học tại trường Đại học, Đại học ngắn hạn hoặc trường Cao đẳng, chuyên môn. ② Giấy chứng nhận tốt nghiệp của trường trung học phổ thông. |
④ Giấy Chứng nhận thành tích [bản gốc] hoặc bản sao công chứng của Bảng điểm | Trong trường hợp không nộp được bản gốc, vui lòng nộp bản sao đã được cơ quan hành chính hay trường tiếng tại Nhật đóng dấu, chứng minh đúng với các hồ sơ gốc khi xin gia hạn visa. 【“Certifiled true copy” - hình thức đóng dấu/đính kèm để chứng minh đã sao chép chính xác từ bản gốc). ● Không chấp nhận Giấy Chứng nhận thành tích tốt nghiệp tạm thời. ● Bằng cấp phải được thể hiện bằng tiếng Nhật, tiếng Anh hay tiếng Trung. ※ Trường hợp nộp bản dịch, vui lòng nộp bản sao đã được cơ quan hành chính hay trường tiếng tại Nhật đóng dấu, chứng minh đúng với các hồ sơ gốc khi xin gia hạn visa. 【“Certifiled true copy” - hình thức đóng dấu/đính kèm để chứng minh đã sao chép chính xác từ bản gốc). ◎ Đối với người đang đang theo học trường Đại học, Đại học ngắn hạn hoặc trường Cao đẳng, chuyên môn (bao gồm đang bảo lưu) và người đã thôi học. vui lòng nộp thêm mục ①② ở bên dưới: ① Giấy chứng nhận đang học tại trường Đại học, Đại học ngắn hạn hoặc trường Cao đẳng, chuyên môn. ② Giấy chứng nhận thành tích của trường trung học phổ thông. |
⑤ Giấy Chứng nhận tỉ lệ chuyên cần và Chứng nhận thành tích (bản gốc, chưa mở niêm phong) của toàn bộ các cơ sở giáo dục tại Nhật Bản mà ứng viên đã và đang theo học | Giấy Chứng nhận tỉ lệ chuyên cần phải được phát hành trong vòng 1 tháng trước khi nộp hồ sơ. Nếu đã nộp Chứng nhận tỉ lệ chuyên cần tính đến cuối tháng 2 năm 2021, sau khi đỗ vào trường vui lòng nộp lại giấy Chứng nhận tỉ lệ chuyên cần tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2021 (thứ Tư). Nếu không có lí do chính đáng, trong trường hợp tỉ lệ lên lớp bị giảm xuống thấp có thể sẽ bị hủy bỏ tư cách nhập học. ※Trong trường hợp chuyển trường, học lên, v.v... xin nộp cả giấy Chứng nhận tỉ lệ lên lớp và giấy Chứng nhận thành tích của trường cũ. |
⑥ Phiếu điều tra | Viết vào trang được chỉ định ở phần cuối quyển Hướng dẫn Hồ sơ nhập học 募集要項. Hãy nhờ người hiểu rõ về ứng viên, ví dụ như giáo viên chủ nhiệm tại cơ sở giáo dục của Nhật đang theo học điền vào phiếu. |
⑦ Giấy chứng minh khả năng tài trợ kinh phí (経費支弁説明書) | Viết vào trang được chỉ định ở phần cuối quyển Hướng dẫn Hồ sơ nhập học 募集要項 bằng bút bi đen hoặc bút mực, tránh bỏ sót các mục cần điền. |
⑧ Bản sao tất cả các sổ ngân hàng tại Nhật Bản hiện có ※ Ứng viên nộp hồ sơ qua Bưu điện vui lòng mang theo sổ ngân hàng bản gốc vào ngày tham gia dự thi/Ứng viên nộp hồ sơ trực tiếp vui lòng mang theo sổ ngân hàng bản gốc vào ngày nộp hồ sơ | Nộp bản sao tất cả các trang (bao gồm cả trang thể hiện số tài khoản, tên chủ tài khoản) của tất cả các sổ ngân hàng được mở tại Nhật Bản sau khi đến Nhật (sổ phải được cập nhật đến cuối tháng trước của ngày nộp đơn). ※ Trong trường hợp sổ bị ghi gộp các giao dịch, hãy yêu cầu tổ chức tài chính phát hành các giấy tờ chứng minh (合算明細書) và nộp kèm đúng hạn nộp hồ sơ. ※ Thời gian phát hành các giấy tờ này có thể lên đến 2 tuần tùy theo tổ chức tài chính, vì vậy hãy chuẩn bị trước. ※ Phải nộp đầy đủ bản sao dù tài khoản ngân hàng không có giao dịch. ※ Trong trường hợp sổ ngân hàng không thể hiện giao dịch chuyển khoản thù lao, lương làm thêm (trong 3 tháng gần nhất) vui lòng nộp thêm giấy xác minh lương (給料明細書). |
⑨ Giấy chứng nhận chịu thuế/miễn thuế (chứng nhận thu nhập) của năm trước | Vui lòng yêu cầu phát hành các giấy tờ này tại văn phòng quản lí nơi bạn sinh sống (Tòa thị chính, Văn phòng quận, v.v...) và chuẩn bị trước để nộp đúng thời hạn hồ sơ. Phải nộp giấy thuế kể cả trong trường hợp không làm thêm hoặc chỉ mới ở Nhật thời gian ngắn. |
⑩ Bản sao giấy tờ xác minh lịch sử giao dịch, đối với trường hợp có nhận tiền từ nước ngoài | Giấy xác minh đã nhận tiền từ nước ngoài・Giấy xác nhận hoặc bản sao xác nhận trên Web của các giao dịch rút tiền từ Thẻ rín dụng・Thẻ tiêu dùng nước ngoài... Đối với trường hợp tự mang tiền từ nước ngoài vào Nhật vui lòng nộp bản sao Hộ chiếu (trang có ảnh và trang có con dấu ngày xuất nhập cảnh tương ứng với thời gian mang tiền) của người đã mang (bao gồm chính bản thân). ※ Không cần nộp giấy xác minh nếu khi nộp giấy tờ của mục ⑧ trong sổ ngân hàng có thể hiện lịch sử giao dịch nhận tiền từ nước ngoài. |
⑪ Giấy xác nhận thu nhập ・ Bảng lương của tất cả các nơi làm thêm | Nộp bản sao giấy xác nhận thu nhập ・ Bảng lương của 3 tháng gần nhất trong trường hợp lương, thù lao làm thêm được thanh toán bằng tiền mặt. ※ Không cần nộp giấy xác nhận thu nhập ・ Bảng lương nếu khi nộp giấy tờ của mục ⑧ trong sổ ngân hàng có thể hiện lịch sử nhận chuyển khoản lương, thù lao. |
⑫ Bản sao hộ chiếu | Nộp bản sao kích thước A4 của trang có ảnh và trang Chứng nhận có thể hoạt động ngoài tư cách. |
⑬ Bản sao Thẻ tư cách lưu trú (cả hai mặt) ※ Ứng viên nộp hồ sơ qua Bưu điện, vui lòng mang theo Thẻ tư cách lưu trú vào ngày dự thi/Ứng viên nộp hồ sơ trực tiếp vui lòng mang theo Thẻ tư cách lưu trú vào ngày nộp hồ sơ | Nộp bản sao size A4 cả 2 mặt trước sau của Thẻ tư cách lưu trú, kể cả trường hợp không thay đổi chỗ ở. Nếu không có Thẻ tư cách lưu trú trong tay do đang trong thời gian gia hạn, vui lòng nộp bản sao giấy xác nhận đang trong thời gian gia hạn Tư cách lưu trú. |
⑭ Ảnh thẻ | Vui lòng nộp thêm 1 ảnh thẻ (chiều dọc 4cm×chiều ngang 3cm) ngoài ảnh đã dán vào Đơn xin nhập học. |
⑮ Biên lai chuyển khoản thanh toán phí Kiểm định hồ sơ | Vui lòng sử dụng Giấy Yêu cầu chuyển khoản phí Kiểm định (検定料振込依頼書) ở cuối quyển Hướng dẫn hồ sơ nhập học 募集要項. ※ Không chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. ※ Không chấp nhận nộp hồ sơ nếu không thanh toán Phí Kiểm định hồ sơ. |
⑯ Bản sao giấy tờ chứng minh năng lực tiếng Nhật | Trường hợp đã đỗ N1・N2・N3 kì thi Năng lực Nhật ngữ (JLPT), vui lòng nộp bản sao[Giấy chứng nhận kết quả hoặc thành tích năng lực tiếng Nhật]. Nộp bản sao Giấy thông báo thành tích Kì thi năng lực du học Nhật Bản (EJU). |
⑰ Bản sao giấy Chứng nhận thành tích tiếng Trung HSK (Kì thi năng lực tiếng Trung) ※ Ứng viên nộp hồ sơ qua Bưu điện vui lòng mang theo giấy Chứng nhận thành tích bản gốc vào ngày tham gia dự thi/Ứng viên nộp hồ sơ trực tiếp vui lòng mang theo giấy Chứng nhận thành tích bản gốc vào ngày nộp hồ sơ | Đối với trường hợp đăng kí kì thi chuyển trường bắt buộc phải nộp bản sao giấy Chứng nhận thành tích HSK. |
⑱ Giấy Chứng nhận năng lực các ngôn ngữ khác | Đối với trường hợp đã từng thi bằng cấp tiếng Anh (TOEIC®/ TOEFL®,...), vui lòng nộp bản sao giấy Thông báo điểm hoặc giấy Chứng nhận đỗ. |